Hướng dẫn cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Những loại đất phi nông nghiệp nào phải nộp thuế sử dụng đất? Căn cứ, cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Hãy cùng tư vấn luật Lawkey tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Những loại đất phi nông nghiệp phải nộp thuế sử dụng đất:

Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định những đối tượng chịu thuế bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

  • Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
  • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Căn cứ, cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là giá tính thuế và thuế suất với công thức tính thuế như sau:

Số thuế phát sinh = Giá tính thuế X Thuế suất

Trong đó: Giá tính thuế =  [ Diện tích đất tính thuế nhân với X Giá của 1 m2 đất ] 

Diện tích đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Theo Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Giá của 1 m2 đất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

 – Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

Thuế suất tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

 Với đất ở (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần) như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

Các loại đất khác,

     STT 

Loại đất

Thuế suất 

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03%

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15%

3

Đất lấn, đất chiếm

0,2%

Trên đây là tư vấn của các chuyên viên dịch vụ kế toán giá rẻ Lawkey về cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Tiền kiều hối có phải nộp thuế thu nhập cá nhân